Search results
Results from the WOW.Com Content Network
Hàn Mặc Tử's early poems—praised by Phan Bội Châu—are famous for their purity of diction and form, and show him to be a fluent Classicist with a strong interest in realistic subjects. Subsequently, his poetry showed the influence of French Symbolism , and after he fell sick, became increasingly violent and despondent.
Sinh tử: VTV1: Colonel Đào Duy Thông Khải Hưng, Nguyễn Mai Hiền: Mạnh Trường, Việt Anh, Thanh Hương, Duy Hưng [40] [41] [42] 2020 Cảnh sát hình sự: Hồ sơ cá sấu: VTV3: Cương "Chột" Main role Nguyễn Mai Hiền: Hoàng Hải, Kiều Anh, Mạnh Trường, Bảo Anh, Phan Minh Huyền, Ngọc Quỳnh, Lan ...
Hành trang du học; Hành trình khám phá; Hoạt hình; Hương vị cuộc sống; Màn ảnh sân khấu [3] Mỗi tuần một chuyến đi; Món ngon nhớ lâu ; Người của công chúng; Người Việt trẻ (thay thế Người của công chúng, phát sóng từ 2010) Nhịp điệu giải trí (thay cho Tiêu điểm 5-3-2-1)
𤾓 Trăm 𢆥 năm 𥪞 trong 𡎝 cõi 𠊛 người 些, ta, 𤾓 𢆥 𥪞 𡎝 𠊛 些, Trăm năm trong cõi người ta, A hundred years in the realm of humanity, 2) 𡨸 Chữ 才 tài 𡨸 chữ 命 mệnh 窖 khéo 𱺵 là 恄 ghét 𠑬。 nhau. 𡨸 才 𡨸 命 窖 𱺵 恄 𠑬。 Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau. Talent and destiny resent each other. 3) 𣦰 ...
Đông Hồ painting depicts Phù Đổng Thiên Vương Statue of little Thánh Gióng at Phù Đổng Six-Way Intersection, Ho Chi Minh City. Thánh Gióng (chữ Nôm: 聖揀), [1] also known as Phù Đổng Thiên Vương (chữ Hán: 扶董天王, Heavenly Prince of Phù Đổng), Sóc Thiên Vương (chữ Hán: 朔天王), Ông Gióng (翁揀, sir Gióng) [2] [3] and Xung Thiên Thần ...
Some extremely famous people are sometimes referred to by their family names regardless of whether the name is an alias, such as Hồ Chí Minh (Bác Hồ—"Uncle Hồ ") (although his real name is Nguyễn Sinh Cung), Trịnh Công Sơn (nhạc Trịnh—"Trịnh music "), and Hồ Xuân Hương (nữ sĩ họ Hồ—"the poetess with the ...
The Chinh phụ ngâm ("Lament of the soldier's wife", 征婦吟) is a poem in classical Chinese written by the Vietnamese author Đặng Trần Côn (1710–1745). [1] It is also called the Chinh phụ ngâm khúc (征婦吟曲), with the additional -khúc ("tune", 曲) emphasizing that it can be performed as a musical piece not just read as a plain "lament" (ngâm, 吟).
At this exhibition the sword had the description "Bien que la forme de cette épée soit française, le décor associé des dragons aux motifs traditionnels du Vietnam impérial - 'Hình dạng của thanh kiếm này giống kiếm của người Pháp, nhưng cách trang trí chạm khắc hình rồng theo mô-típ truyền thống của ...